Tư vấn miễn phí thông tin thuế - phí; cách sử dụng chữ ký số - hóa đơn điện tử
Liên hệ ngay  

QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ LỆ PHÍ MÔN BÀI

Liên hệ ngay  
  1. Đối tượng phải nộp lệ phí môn bài

Theo Điều 2, Nghị định 139/2016/NĐ-CP và Khoản 1, Điều 1, Thông tư 65/2020/TT-BTC, đối tượng nộp lệ phí môn bài bao gồm các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ:

  • Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật
  • Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã
  • Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật
  • Tổ chức kinh tế thuộc tổ chức chính trị hoặc tổ chức chính trị xã hội, tổ chức chính trị - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân
  • Các tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh
  • Chi nhánh hoặc văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của các đối tượng nêu trên
  • Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài

  • Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu trở xuống.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không có địa điểm kinh doanh cố định, không thường xuyên.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối
  • Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và các dịch vụ hậu cần của nghề cá.
  • Hợp tác xã, liên hiệp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp
  • Điểm bưu điện văn hóa xã, cơ quan báo chí
  • Quỹ tín dụng nhân dân, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân thuộc miền núi.
  • Miễn lệ phí môn bài cho các đối tượng trong năm đầu thành lập (từ 01/01/ - 31/12) đối với các đối tượng sau:

+ Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế, mã số doanh nghiệp mới).

+ Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.

=> Trong thời gian miễn lệ phí môn bài doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

=> Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thành lập khác năm với năm công ty thành lập sẽ không được miễn lệ phí môn bài

  • Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 3 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

 

2. Mức nộp lệ phí môn bài

Mức nộp lệ phí môn bài đối với doanh nghiệp, hợp tác xã

  • Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm
  • Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm
  • Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm

Mức nộp lệ phí môn bài áp dụng với cá nhân, hộ gia đình

  • Cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: Đóng 1.000.000 đồng/năm.
  • Cá nhân, hộ gia đình có doanh thu từ trên 300 triệu đồng đến 500 triệu đồng mỗi năm: Đóng 500.000 đồng/năm.
  • Cá nhân, hộ gia đình có doanh thu từ trên 100 triệu đồng đến 300 triệu đồng mỗi năm: Đóng 300.000 đồng/năm.

3. Kê khai lệ phí môn bài

Khai lệ phí môn bài thực hiện một lần khi người nộp lệ phí mới ra hoạt động kinh doanh hoặc mới thành lập. Cụ thể như sau:

  • Người nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập; doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh thực hiện khai lệ phí môn bài và nộp Tờ khai cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước ngày 30 tháng 01 năm sau năm mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập.
  • Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán không phải khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế căn cứ tờ khai thuế, cơ sở dữ liệu ngành thuế để xác định doanh thu kinh doanh làm căn cứ tính mức lệ phí môn bài phải nộp của hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán.

Người nộp lệ phí môn bài nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

  • Trường hợp người nộp lệ phí có đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) kinh doanh ở cùng địa phương cấp tỉnh thì người nộp lệ phí thực hiện nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài của các đơn vị phụ thuộc đó cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của người nộp lệ phí;
  • Trường hợp người nộp lệ phí có đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) kinh doanh ở khác địa phương cấp tỉnh nơi người nộp lệ phí có trụ sở chính thì đơn vị phụ thuộc thực hiện nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài của đơn vị phụ thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị phụ thuộc.

4. Thời hạn nộp lệ phí môn bài

Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm, ngoại trừ một số trường hợp sau:

Trường hợp 1: Doanh nghiệp nhỏ/vừa chuyển từ hộ kinh doanh đã kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài:

  • Thời gian kết thúc lệ phí môn bài trong 06 tháng đầu năm, hạn nộp chậm nhất là 30/07 năm kết thúc thời gian miễn;
  • Thời gian kết thúc lệ phí môn bài trong 06 tháng cuối năm, hạn nộp chậm nhất là 30/01 của năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.

Trường hợp 2: Hộ, cá nhân tạm ngừng sản xuất kinh doanh sau đó hoạt động trở lại:

  • DN tái hoạt động trong 6 tháng đầu năm, hạn nộp cuối là 30/07 năm ra hoạt động;
  • DN tái hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm, hạn nộp cuối là 30/01 của năm liền kề năm hoạt động.

​​​​​​​Liên hệ để được tư ván miễn phí

Hotline, Zalo: 08 6977 8977

Email: [email protected]

Web: giaiphapdn.com.vn

Add: 59/120/35 đường 102, P. Tăng Nhơn Phú A, TP.Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh

Bài viết khác
Ý nghĩa của báo cáo tài chính

Ý nghĩa của báo cáo tài chính

Báo cáo tài chính là bản báo cáo quan trọng nhất. Nó có ý nghĩa đối với công tác quản lý của doanh nghiệp và các cơ quan chủ quản cũng như các đối tượng quan...
Thuế tạm nộp của 4 quý không thấp hơn 80% số phải nộp theo quyết toán năm

Thuế tạm nộp của 4 quý không thấp hơn 80% số phải nộp theo quyết toán năm

Số thuế tạm nộp của 4 quý không được thấp hơn 80% số phải nộp theo quyết toán năm. Đó là một trong những nội dung sửa đổi quan trọng của Nghị định bổ...
Giảm thuế VAT xuống 8% vẫn còn nhiều rắc rối khi áp dụng

Giảm thuế VAT xuống 8% vẫn còn nhiều rắc rối khi áp dụng

Việc giảm thuế giá trị gia tăng (VAT) từ 10% xuống còn 8% là một trong các chính sách hỗ trợ của Nhà nước. Tuy nhiên trong quá trình áp dụng vẫn còn khá nhiều...
Không giảm thuế VAT xuống 8% sẽ bị xử lý nghiêm

Không giảm thuế VAT xuống 8% sẽ bị xử lý nghiêm

Trên trang thông tin của Bộ tài chính đã đưa ra lời cảnh báo về việc doanh nghiệp, tổ chức không giảm VAT xuống 8%; nếu đây là cố tình sẽ bị xử lý nghiê...
GIẢM THUẾ GTGT BAO NHIỀU VÀ VỚI NHỮNG ĐỐI TƯỢNG NÀO ?

GIẢM THUẾ GTGT BAO NHIỀU VÀ VỚI NHỮNG ĐỐI TƯỢNG NÀO ?

Chính phủ đã ban hành quy định chính sách miễn, giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết 43/2022/QH15 như sau: 
Các phần mềm hoá đơn điện tử tốt nhất

Các phần mềm hoá đơn điện tử tốt nhất

Khi tìm kiếm từ khoá "phần mềm hoá đơn điện tử tốt nhất" trên Google sẽ có đến gần 98 triệu kết quả. Vậy HĐĐT nào được sử dụng nhiều và ưa chuộng...
Hotline tư vấn miễn phí: 0869778977
Zalo