Tư vấn miễn phí thông tin thuế - phí; cách sử dụng chữ ký số - hóa đơn điện tử
Liên hệ ngay  

Hạch toán và các bậc thuế môn bài năm 2022

Liên hệ ngay  

Thuế môn bài hay còn gọi là lệ phí môn bài là loại thuế mà các công ty phải đóng hàng năm. Phí môn bài dựa theo vốn điều lệ trên giấy phép kinh doanh của công ty đó.

Cụm từ “thuế môn bài” được sử dụng phổ biến và được quy định rõ về mức thu tại Pháp lệnh 10-LCT/HĐNN7 năm 1983. Từ ngày 01/01/2017 đến nay, thuật ngữ “thuế môn bài” không còn được sử dụng trong văn bản pháp luật của nhà nước; thay vào đó là sử dụng thuật ngữ “lệ phí môn bài”.

Tuy nhiên, do thói quen nên mọi người vẫn thường xuyên dùng từ thuế môn bài. Dễ dàng có thể thấy số lượt tìm kiếm từ khóa "thuế môn bài" trên Google nhiều hơn rất nhiều so với cụm từ "phí môn bài".

Các bậc thuế môn bài

Các bậc thuế môn bài, mức thu phí môn bài được chia làm các trường hợp. Một là mức thu áp dụng cho tổ chức sản xuất - kinh doanh; hai là đối với cá nhân, hộ gia đình.

Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, địa điểm sản xuất, kinh doanh (thuộc trường hợp không được miễn lệ phí môn bài); nếu ra sản xuất kinh doanh trong 06 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm; nếu ra sản xuất kinh doanh trong 06 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài của cả năm.

Mức thu thuế môn bài cho tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ

TT

Đối tượng và căn cứ thu

Bậc

Mức thu

1

Tổ chức có vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc vốn đầu tư  ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trên 10 tỷ đồng

Bậc 1

03 triệu đồng/năm

2

Tổ chức có vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc vốn đầu tư  ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống

Bậc 2

02 triệu đồng/năm

3

Văn phòng đại diện, chi nhánh, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác

Bậc 3

01 triệu đồng/năm

- Doanh nghiệp vừa và nhỏ chuyển đổi từ hộ kinh doanh (gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh); khi hết thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp): Khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm; trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng cuối năm sẽ nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

- Tổ chức quy định tại các điểm a, b khoản 1 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (tổ chức theo thứ tự 1 và 2) có thay đổi vốn đầu tư hoặc vốn điều lệ; thì căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn đầu tư hoặc vốn điều lệ của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.

- Trường hợp vốn điều lệ/vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra Việt Nam đồng để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài; theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp thuế môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí nộp tiền vào ngân sách.

- Người nộp lệ phí môn bài đang hoạt động có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc tạm ngừng sản xuất; kinh doanh trong năm dương lịch không phải nộp lệ phí năm tạm ngừng kinh doanh khi đáp ứng 02 điều kiện sau:

  • Văn bản xin tạm ngừng sản xuất; kinh doanh gửi cơ quan thuế trước thời hạn phải nộp lệ phí theo quy định (ngày 30/01 hàng năm).
  • Chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng sản xuất, kinh doanh.

Riêng trường hợp tạm ngừng hoạt động sản xuất; kinh doanh mà không đảm bảo điều kiện nêu trên thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm.

Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình

TT

Doanh thu

Mức nộp

1

Trên 500 triệu đồng/năm

01 triệu đồng/năm

2

Trên 300 đến 500 triệu đồng/năm

500.000 đồng/năm

3

Trên 100 đến 300 triệu đồng/năm

300.000 đồng/năm

- Hộ gia đình, cá nhân kinh doanh, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể có hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại trong thời gian 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

- Người nộp lệ phí môn bài đang hoạt động có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh về việc tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12) không phải nộp lệ phí môn bài năm tạm ngừng kinh doanh; với điều kiện: Văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất; kinh doanh gửi cơ quan thuế hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh trước thời hạn phải nộp lệ phí theo quy định (ngày 30/01 hàng năm); và chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Trường hợp tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh không đảm bảo điều kiện nêu trên thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm.

Căn cứ xác định thu lệ phí môn bài

Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, địa điểm mới ra kinh doanh của hộ kinh doanh như sau:

Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, trừ cá nhân cho thuê tài sản

- Là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân năm trước liền kề của hoạt động sản xuất, kinh doanh (không bao gồm hoạt động cho thuê tài sản) của các địa điểm kinh doanh theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.

Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình đã giải thể, tạm ngừng sản xuất, kinh doanh sau đó ra kinh doanh trở lại không xác định được doanh thu của năm trước liền kề thì doanh thu làm cơ sở xác định mức thu lệ phí môn bài là doanh thu của năm tính thuế của cơ sở sản xuất, kinh doanh cùng quy mô, địa bàn, ngành nghề theo quy định tại Thông tư 40/2021/TT-BTC.

Cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản

Là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của các hợp đồng cho thuê tài sản của năm tính thuế. Trường hợp cá nhân phát sinh nhiều hợp đồng cho thuê tài sản tại một địa điểm thì doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài cho địa điểm đó là tổng doanh thu từ các hợp đồng cho thuê tài sản của năm tính thuế.

Trường hợp cá nhân phát sinh cho thuê tài sản tại nhiều địa điểm thì doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài cho từng địa điểm là tổng doanh thu từ các hợp đồng cho thuê tài sản của các địa điểm của năm tính thuế, bao gồm cả trường hợp tại một địa điểm có phát sinh nhiều hợp đồng cho thuê tài sản.

Nếu hợp đồng cho thuê tài sản kéo dài trong nhiều năm thì nộp lệ phí môn bài theo từng năm tương ứng với số năm cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình khai nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân. Trường hợp cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình khai nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân một lần đối với hợp đồng cho thuê tài sản kéo dài trong nhiều năm thì chỉ nộp lệ phí môn bài của một năm.

 

Cách hoạch toán thuế môn bài 

Hạch toán chi phí thuế môn bài là việc ghi bút toán chi phí này vào các sổ sách kế toán.

Tài khoản hạch toán thuế môn bài

Hạch toán thuế môn bài vào tài khoản TK 3338 hay TK 3339. Tài khoản 3338 được gọi là thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác: Phản ánh số phải nộp, đã nộp và còn phải nộp về thuế bảo vệ môi trường và thuế khác, như: Thuế môn bài, thuế nộp thay cho các cá nhân, doanh nghiệp nước ngoài có hoạt động sản xuất kinh doanh tại Việt Nam… 

  • TK 33381: Thuế bảo vệ môi trường, thể hiện số thuế bảo vệ môi trường phải nộp, đã nộp và còn phải nộp; 
  • TK 33382: Các loại thuế khác, thể hiện số phải nộp, đã nộp, còn phải nộp các loại thuế khác. Công ty được mở các tài khoản cấp 4 cho từng loại thuế chi tiết phù hợp với yêu cầu quản lý.

Tuy nhiên, kể từ khi Nghị định 139/2016/NĐ-CP được ban hành thì thuế môn bài được đổi tên thành Lệ Phí Môn Bài. Theo đó, Lệ phí môn bài được hạch toán theo Tài khoản 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác. Tài khoản này thể hiện số phí, lệ phí phải nộp, đã nộp và còn phải nộp cho Nhà nước ngoài các khoản đã ghi vào các tài khoản từ 3331 đến 3338. Tài khoản này còn thể hiện các khoản trợ cấp cho công ty như các khoản trợ giá, trợ cấp (nếu có) từ Nhà nước .

Do đó, bạn có thể sử dụng TK 3338 hay TK 3339 để hạch toán đều được.

Hạch toán chi phí lệ phí môn bài

Chi tiết cách hạch toán thuế môn bài trong các trường hợp nộp tờ khai, khi nộp tiền và khi phạt nộp chậm như sau:

Trường hợp nộp tờ khai

Cách hạch toán chi phí thuế môn bài trong trường hợp nộp tờ khai như sau: 

Nếu doanh nghiệp hạch toán theo Thông tư 133, ghi: 

  • Nợ TK 6422 – Chi phí quản lý công ty
  • Có TK 3338 – Thuế khác 

Nếu doanh nghiệp hạch toán theo Thông tư 200, ghi: 

  • Nợ TK 6425 – Thuế, lệ phí và phí của công ty
  • Có TK 3338 – Thuế khác 

Hạch toán thuế môn bài khi nộp tiền

Khi nộp tiền, bạn tiến hành hạch toán thuế môn bài như sau: 

  • Nợ TK 3338 – Thuế khác 
  • Có TK 111 hoặc TK 112 

Áp dụng cho cả doanh nghiệp theo chế độ kế toán trong Thông tư 133 và TT 200.

Trường hợp tiền phạt nộp chậm

Trường hợp tiền phạt nộp chậm, bạn hạch toán chi phí thuế môn bài như sau: 

Nhận được Quyết định xử phạt của Cơ quan thuế thì ghi: 

  • Nợ TK 811: Chi phí khác 
  • Có TK 3339: Các khoản phải nộp, phí, lệ phí 

Nộp tiền phạt chậm nộp vào ngân sách, ghi: 

  • Nợ TK 3339: Các khoản phải nộp, phí, lệ phí 
  • Có TK 111/112. 

Kết chuyển cuối kỳ, ghi: 

  • Nợ TK 911 
  • Có TK 811 

Lưu ý rằng, các khoản tiền phạt nộp Tiền thuế môn bài và Tiền phạt chậm nộp Tờ khai thuế môn bài sẽ không được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Điều này được nhắc đến tại khoản 2 điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC): 

Các khoản tiền phạt vi phạm hành chính bao gồm các trường hợp sau đây:

  • Tiền phạt vi phạm chế độ kế toán thống kê;
  • Tiền phạt vi phạm luật giao thông;
  • Tiền phạt vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh;
  • Tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế bao gồm cả tiền chậm nộp thuế;
  • Tiền phạt về vi phạm hành chính khác.

Các trường hợp hạch toán cụ thể

Doanh nghiệp mới thành lập và doanh nghiệp đã, đang hoạt động phải hạch toán thuế môn bài theo cách khác nhau. 

Doanh nghiệp mới thành lập

Hạch toán thuế môn bài với doanh nghiệp mới thành lập theo Luật. Bút toán tính lệ phí môn bài phải nộp đối với doanh nghiệp mới thành lập như sau: 

Lúc làm tờ khai lệ phí môn bài 1 lần khi thành lập, ghi: 

  • Nợ 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp ( sử dụng TK 6422 nếu theo TT 133). Chi phí này được trừ khi tính thuế Thu nhập doanh nghiệp. 
  • Có 3338 hoặc 3339: Lệ phí môn bài mà doanh nghiệp phải nộp .

Thời điểm hạch toán:

  • Nếu được miễn lệ phí môn bài năm đầu tiên (năm thành lập) thì sẽ phải nộp tiền lệ phí môn bài từ năm sau nên sẽ hạch toán vào năm phải nộp lệ phí môn bài. 
  • Vào năm được miễn, chúng ta không hạch toán bút toán tính thuế.

Bút toán đi nộp tiền lệ phí môn bài được căn cứ vào giấy nộp tiền hạch toán:

  • Nợ 3338 hoặc 3339: Lệ phí môn bài mà doanh nghiệp phải nộp 
  • Có 112 hoặc 111: Số tiền thực mà doanh nghiệp nộp cho ngân sách nhà nước

Doanh nghiệp đã và đang hoạt động

Đối với doanh nghiệp đã và đang hoạt động: Do không cần làm tờ khai lệ phí môn bài (trừ trường hợp có thay đổi vốn) nên phải tự xác định mức lệ phí môn bài phải nộp hàng năm (hạn nộp chậm nhất là 30/1 hàng năm).

Vào đầu năm tài chính, hạch toán lệ phí môn bài như sau: 

  • Nợ 642: Chi phí quản lý của công ty. Nó được trừ khi công ty tính thuế thu nhập doanh nghiệp. 
  • Nợ 3338 hoặc 3339: Lệ phí môn bài mà doanh nghiệp phải nộp.

Khi tiến hành nộp tiền vào ngân sách nhà nước thì hạch toán: 

  • Nợ 3338 hoặc 3339: Lệ phí môn bài mà doanh nghiệp phải nộp 
  • Có 112 hoặc 111: Số tiền thực mà doanh nghiệp nộp cho ngân sách nhà nước

Hạn nộp thuế môn bài 2022

Thời hạn nộp thuế môn bài 2022 chậm nhất là ngày 30/01/2022.

Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp như sau:

- Nếu kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/7 năm kết thúc thời gian miễn.

- Nếu kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp như sau:

- Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30/7 năm ra hoạt động.

- Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30/01 năm liền kề năm ra hoạt động.

-----------

Trên đây là những thông tin cần thiết cho thuế môn bài mà mọi người nên tìm hiểu. Nếu cần Giải pháp doanh nghiệp hỗ trợ thêm thông tin gì về dịch vụ kế toán, hóa đơn điện tử; xin vui lòng liên hệ thông tin bên dưới. Chúng tôi luôn tư vấn miễn phí các thông tin cần thiết cho quý khách hàng.

GIẢI PHÁP DOANH NGHIỆP

Cung cấp dịch vụ kế toán trọn gói, báo cáo thuế, hóa đơn điện tử và chữ ký số Viettel CA.

Hotline: 08 6977 8977

Địa chỉ: 59/120/35 Đường 102, Phường Tăng Nhơn Phú A, Thành phố Thủ Đức, TP. HCM

Email: [email protected]

Bài viết khác
Cài Esigner phần mềm ký Thuế điện tử

Cài Esigner phần mềm ký Thuế điện tử

Cài Esigner phần mềm ký Thuế điện tử trên trình duyệt web là việc cần làm nếu muốn truy cập vào trang thuế điện tử ký nộp tờ khai. Bài này chúng tôi sẽ...
Cách cài Java sử dụng cho thuế điện tử, hóa đơn điện tử, BHXH, Hải quan

Cách cài Java sử dụng cho thuế điện tử, hóa đơn điện tử, BHXH, Hải quan

Với các thủ tục như nộp tờ khai thuế, thuế điện tử, hóa đơn điện tử, bảo hiểm xã hội, hải quan... đều dùng Java thì mới có thể nộp hồ sơ được....
Cách quyết toán thuế thu nhập cá nhân online 2022

Cách quyết toán thuế thu nhập cá nhân online 2022

Cuối tháng 4, đầu tháng 5 là thời gian cuối để cá nhân tự quyết toán thuế thu nhập cá nhân. Trong phần này Giải pháp doanh nghiệp sẽ hướng dẫn...
Hướng dẫn các bước cơ bản kê khai thuế qua mạng bằng chữ ký số Viettel-CA

Hướng dẫn các bước cơ bản kê khai thuế qua mạng bằng chữ ký số Viettel-CA

Việc thực hiện kê khai thuế qua mạng bằng chữ ký số Viettel-CA đã trở nên quen thuộc trong thời đại công nghệ số. Nếu bạn còn đang gặp khó khăn trong quá trình...
Hướng dẫn cập nhật series trên hệ thống Etax

Hướng dẫn cập nhật series trên hệ thống Etax

HƯỚNG DẪN CẬP NHẬT GIA HẠN CTS TRÊN HỆ THỐNG ETAX Để cập nhật CTS mới lên hệ thống Etax các bạn làm theo 2 bước dưới đây: Bước 1: Đăng nhập vào hệ...
Hướng dẫn gửi tờ khai định dạng XML qua chức năng Nộp tờ khai qua Etax của Tổng Cục Thuế

Hướng dẫn gửi tờ khai định dạng XML qua chức năng Nộp tờ khai qua Etax của Tổng Cục Thuế

Hướng dẫn gửi tờ khai định dạng XML qua chức năng Nộp tờ khai qua Etax của Tổng Cục Thuế Để nộp tờ khai định dạng XML qua chức năng Nộp tờ khai qua...
Hotline tư vấn miễn phí: 0869778977
Zalo